Hiện tại các loại xe trên thị trường rất đa dang cùng một trọng tải nhưng kích thướt các thùng khác nhau. Bài viết trên chia sẽ cho các bạn một số loại xe thông thường và các tên gọi dân gian dân xe thường dùng
Trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, việc chọn lựa loại xe tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển là rất quan trọng. Một trong những yếu tố quan trọng khi lựa chọn loại xe tải là kích thước thùng xe và thông số kỹ thuật của xe. Dưới đây là hướng dẫn nhận biết các loại xe dựa trên kích thước thùng và thông số kỹ thuật.
1. Xe Tải Nhỏ (Tải Trọng Dưới 1 Tấn)
-
Kích Thước Thùng Nhỏ: Thường có kích thước thùng nhỏ, phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa nhẹ và có kích thước nhỏ gọn như hàng tiêu dùng, hàng mẫu, hàng hóa trang trí.
-
Kích thước thùng xe loại 1 – 1.25 tấn
(Thùng kín & Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao ( 3.1 x 1.6 x 1.7)m -
Thông Số Kỹ Thuật: Tải trọng dưới 1 tấn, động cơ nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu, thích hợp cho việc di chuyển trong thành phố và khu vực đô thị.
2. Xe Tải Trung (Tải Trọng 1 - 5 Tấn)
-
Kích Thước Thùng Trung Bình: Thường có kích thước thùng vừa phải, đủ lớn để chứa hàng hóa trong một lần vận chuyển nhưng không quá lớn.
-
Kích thước thùng xe loại 1,5 tấn
(Thùng kín & thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (3.4 x 1.7 x 1.8)m -
Kích thước thùng xe loại 1.8 tấn
(Thùng kín & thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (4.0 x 1.8 x 1.85)m -
Kích thước thùng xe loại 2.5 tấn
(Thùng kín & Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (4.3 x 1.8 x 2.0)m -
Kích thước thùng xe loại 3.5 tấn
(Thùng kín & Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (4.3 x 1.95 x 2.0)m -
Kích thước thùng xe loại 5 tấn
(Thùng kín & Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (6.2 x 2.2 x 2.4)m -
Thông Số Kỹ Thuật: Tải trọng từ 1 đến 5 tấn, động cơ mạnh mẽ hơn so với xe tải nhỏ, phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa trung bình và xa hơn.
3. Xe Tải Lớn (Tải Trọng Trên 5 Tấn)
-
Kích Thước Thùng Lớn: Thường có kích thước thùng lớn, có thể chứa được lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh như vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị công nghiệp.
-
Kích thước thùng xe loại 8 tấn
(Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (8.0 x 2.35 x 2.5)m -
Kích thước thùng xe loại 11 tấn
(Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (9.4 x 2.35 x 2.5)m -
Kích thước thùng xe loại 15 tấn
(Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (9.5 x 2.35 x 2.5)m -
Ngoài ra loại 15 tấn còn có kích thướt thùng khác như:
+ Dài x Rộng x Cao (9.4 x 2.4 x 2.3)m (Thùng kín)
+ Dài x Rộng x Cao= 9,7m x 2,35 x 2,5 m (Thùng mui bạt) -
Kích thước thùng xe loại 45 tấn
(Thùng mui bạt)
Dài x Rộng x Cao (9.5 x 2.4 x 2.5)mThông Số Kỹ Thuật: Tải trọng trên 5 tấn, động cơ mạnh mẽ, hệ thống truyền động và phanh hiện đại, phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa nặng và có kích thước lớn.
4. Xe Tải Đặc Biệt (Xe Chuyên Dụng)
-
Kích Thước Thùng Đa Dạng: Có thể có kích thước thùng đặc biệt hoặc thiết kế theo yêu cầu cụ thể của ngành công nghiệp hoặc loại hàng hóa cụ thể.
-
LOẠI XE TẢI 30 TẤN (Xe đầu kéo thùng)
Kích thước thùng xe loại 30 tấn
(Thùng mui bạt)Dài x Rộng x Cao (12.0 x 2.4 x 2.6)m
Dài x Rộng x Cao (14.0 x 2.4 x 2.6)m -
Thông Số Kỹ Thuật: Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, có thể có nhiều loại xe tải đặc biệt với các thông số kỹ thuật khác nhau như tải trọng, công suất động cơ, hệ thống truyền động.
Giúp các bạn nắm kĩ về mốt sô thông số kĩ thuật xe như: Trọng lượng, kích thướt, trọng tải xe cho phép. Để vận chuyển hàng chọn xe phù hợp với nhu cầu của mình:
Dân xe tải lan truyền nhau xe 2 Di, xe 3 Chân, xe 4 Chân. Sau đây là các thông tin được lấy từ nhiều nguồn và kinh nghiệm đúc kết chia sẽ cho mọi người.
Xe 2 dí là gì? Xe 2 dí là xe có 2 trục dẫn hướng phía trước giúp cho tải trọng thiết kế của xe lớn và khả năng di chuyển tốt hơn. Xe 2 dí thường là các loại xe 3 chân, xe 4 chân, xe 5 chân.
Xe 2 cầu 2 dí là là tên gọi khác của xe tải 4 chân có công thức bánh xe 8×4 gồm 2 dí trước và 2 cầu sau. Tổng tải trọng thiết kế cho phép 30 tấn.
Xe 2 cầu 1 dí là loại xe tải 3 chân có công thức bánh xe 6×4 gồm 2 cầu chủ động phía sau và một trục dẫn hướng phía trước.
Công thức bánh xe: dựa trên bánh xe đề xác định tên xe: xe 3 chân, xe 4 chân, xe 5 chân,...
Công thức bánh xe 6×4 là gì: Đây là loại xe tải, xe đầu kéo 3 chân có tổng số trục 6/2=3, số trục chủ động 4/2=2. Đây là xe tải 3 chân hai cầu thật đang được ưa chuộng trên thị trường hiện nay.
Công thức bánh xe 6×2: Là loại xe tải 3 chân 1 cầu có tổng số truc 6/2=3, số trục chủ động 2/2=1. Xe tải 3 chân 1 cầu này thường dùng để chở hàng hóa tại các tỉnh đồng bằng.
Công thức bánh xe 8×4 là gì: loại xe này có tên gọi khác là xe tải 4 chân có tổng số trục 8/2=4, số trục chủ động 4/2=2. Xe tải 4 chân 2 cầu thật được sử dụng rất nhiều bởi khả năng chở tải trọng lớn và có thể di chuyển trên nhiều cung đường phức tạp, phù hợp với địa hình trung du và miền núi đan xen như ở nước ta.
Công thức bánh xe 10×4: Là loại xe tải 5 chân tải trọng lớn nhất trong phân khúc các loại xe tải thùng hiện nay, có tổng số trục 10/2=5, số trục chủ động 4/2=2. Trong thời kỳ cấm tải nghiệm ngặt đây là loại xe bán chạy nhưng hiện nay có nhiều điểm không còn phù hợp do phí qua trạm BOT cao và hàng hóa khan hiếm.
Các kích thước thùng container thông dụng
- Thùng container Hàng Khô 20 feet: Dài x Rộng x Cao: 5.898 x 2.352 x 2.395 m Trọng tải cho phép 28,280kg Trọng lượng vỏ 30,480kg
- Thùng container Hàng Khô 40 feet: Dài x Rộng x Cao: 12.032 x 2.350 x 2.392 m Trọng tải cho phép 26,75 kg Trọng lượng vỏ 30,480 kg
- Thùng container Hàng Khô 20 feet (HC): Dài x Rộng x Cao: 5.898 x 2.352 x 2.689 m Trọng tải cho phép 28,140kg Trọng lượng vỏ 30,480 kg
- Thùng container Hàng Khô 40 feet loại cao (HC): Dài x Rộng x Cao: 12.032 x 2.350 x 2.698 m Trọng tải cho phép 26,750kg Trọng lượng vỏ 30,480 kg
Các kí hiệu thông dụng trên container
MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối
Bài viết trên là thông tin tổng hợp từ kinh nghiệm thực tế và từ nhiều nguồn khác nhau. Huy vọng bài viết trên giúp ích được các bạn
VIET CAM EXPRESS (VIỆT NAM) - Chi Nhánh Việt Nam
- add: Kho số 1, Số 13 QL 1A, P. THỚI AN, Q. 12, TP. HCM
- Tell: Thủ kho Mr An 0971215314 - Mr Trung 0916310101
- CSKH: Ms Huyền 0969331083
VIET CAM EXPRESS (CAMBODIA) - Chi Nhánh Campuchia
- add: 263A, St. 656, Niroth, Phnom penh,
- Tell: Thủ Kho Mr Trac +855 97 649 6469