Vận chuyển hàng hóa đi Campuchia theo đường chính ngạch qua cặp cửa khẩu quốc tế Việt Nam và Campuchia. Trong đó, thủ tục hàng chính ngạch Campuchia là phần quan trọng, mà hầu hết shipper muốn đưa hàng hóa vào thị trường Campuchia.
Để giúp mở rộng thêm sự hiểu biết về thủ tục chính ngạch Campuchia. Chúng tôi sẽ giới thiệu với khách hàng các loại thủ tục hải quan, các loại chi phí thủ tục và thuế nhập khẩu ở Campuchia. Xin được trình bày chi tiết ở phần bên dưới :
CHỨNG TỪ VIỆT NAM CẦN CÓ :
– Invoice & Packing list.
– Commerical contract.
– Trucking Bill (bên đơn vị vận chuyển sẽ phát hành)
CHỨNG TỪ CAMPUCHIA CẦN CÓ :
– Invoice & Packing List
– MBL & HBL
– Patent 2018 & VAT
– Asycuda application
– Sales or Purchase order (If required by customs)
– Other related docs (If required by customs)
TỔNG HỢP MỘT VÀI CHI PHÍ HÀNG ĐI CAMPUCHIA
No. | MỤC CHI PHÍ | DIỄN GIẢI | GIÁ (AS COST RECEIPT |
1 | Border charge | Phí cơ sở hạ tầng | 500,000 VND/cont |
2 | Camcontrol fee (đã bỏ) | Phí kiểm soát hàng | $ 62,5/1st cont ($37,5/2nd cont up to) |
3 | Customs processing fee (CPF) | Phí xử lý tờ khai | $ 15/cont |
4 | Scanning fee | Phí soi cont tại cửa khẩu Campuchia | $ 22/32 per 20’/40’ |
5 | Customs valuation (hoặc Customs Invoice approval) | Phí tham vấn hải quan Campuchia | $ 250/cont ($80/cont from the second cont) |
6 | Import permit (hoặc Customs permit) | Phí làm giấy phép nhập khẩu miễn thuế | $ 40-100/set |
1. BORDER CHARGE (phí cơ sở hạ tầng) :
đây là phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu Mộc Bài. Phí này sẽ áp dụng cho từng loại hình vận chuyển như hàng quá cảnh, hàng xuất khẩu. Hoặc tùy loại xe chuyển chở khác nhau sẽ có mức chi phí khác nhau. Bạn có thể tham khảo chi tiết mục phí cở sở hạ tầng tại đây.
2. CAMCONTROL FEE :
còn có tên gọi khác là survey fee, có nghĩa là phí kiểm soát hàng hóa ở Campuchia. Tất cả hàng hóa qua cửa khẩu Việt Nam | Campuchia, chi này áp dụng cho cả xe tải và xe container.
3. CUSTOMS PROCESSING FEE (CPF) :
phí xử lý hàng tại cửa khẩu Campuchia, áp dụng cho tất cả hàng hóa được chuyên chở bằng xe tải và xe container.
4. SCANNING FEE :
phí soi container, áp dụng cho hàng container, hàng FCL, không áp dụng đối với hàng chuyên chở bằng xe tải.
5. IMPORT PERMIT :
còn có tên gọi khác là Customs permit, nghĩa là giấy phép miễn thuế nhập khẩu. Hoặc là miễn cả thuế nhập khẩu và vat, hoặc chỉ miễn thuế nhập khẩu.
Phí này phát sinh trong trường hợp nào?
Khi consignee (nhà nhập khẩu Campuchia) có CDC list (giấy chứng nhận hàng hóa miễn thuế). Làm Import permit để được miễn thuế cho từng lô hàng. Số lượng hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu sẽ được trừ dần trong CDC list cho đến hết số lượng được cấp phép.
Thời gian làm Import permit : thông thường khoảng 3 ngày (khi nộp đầy đủ hồ sơ). Trong trường hợp hàng cần giao gấp , có thể sử dụng service express, trong khoảng 1-1,5 ngày có import permit.
6. CUSTOMS VALUATION :
Định nghĩa : “Customs invoice approve” hay “Price approval”. Là phí tham vấn hải quan cho hàng nhập khẩu có đóng thuế (consignee không có CDC list).